Cách Sửa Chữa Mã Lỗi Biến Tần INVT Mới Nhất

tuanhde

65 lượt xem

16/06/2025

1. Giới thiệu chung về biến tần INVT

biến tần INVT

Biến tần INVT (tên đầy đủ: INVT VFD) là thiết bị điện tử công nghiệp chuyên sử dụng trong việc điều chỉnh tốc độ động cơ AC. Sản phẩm phổ biến tại nhiều hệ thống bơm, quạt, máy móc công nghiệp nhờ hiệu suất cao và tích hợp nhiều chức năng an toàn.

Tuy nhiên, trong quá trình vận hành, biến tần vẫn phát sinh mã lỗi. Nếu không xử lý nhanh chóng, các lỗi này không chỉ dẫn đến gián đoạn sản xuất mà còn có thể gây hư hỏng thiết bị hoặc giảm tuổi thọ động cơ. Vì vậy, việc hiểu và khắc phục lỗi công nghệ này là rất quan trọng.

2. Nguyên nhân và cách khắc phục các lỗi biến tần INVT

Mã lỗi biến tần INVT GD200A

Mã lỗi Tên lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục
OUt1 Lỗi IGBT pha U
  1. Thời gian tăng hoặc giảm tốc cài đặt quá ngắn gây sốc tải
  2. IGBT bị lỗi hoặc hỏng hóc module công suất bên trong biến tần
  3. Sai lệch tín hiệu do nhiễu điện từ hoặc nhiễu môi trường xung quanh
  4. Dây điều khiển hoặc dây nguồn kết nối lỏng, gỉ sét hoặc tiếp xúc kém
  5. Hệ thống nối đất không đúng kỹ thuật hoặc thiếu tiếp địa an toàn
  1. Điều chỉnh lại thông số thời gian tăng tốc/giảm tốc để tránh sốc tải
  2. Sử dụng nguồn điện ổn định hơn hoặc thay đổi nguồn cấp phù hợp
  3. Kiểm tra và siết chặt lại toàn bộ hệ thống dây kết nối và đầu cốt
  4. Kiểm tra các thiết bị ngoại vi, cáp tín hiệu và bổ sung biện pháp chống nhiễu EMI/RFI
OUt2 Lỗi IGBT pha V
OUt3 Lỗi IGBT pha W
OC1 Quá dòng khi tăng tốc
  1. Cài đặt thời gian tăng/giảm tốc quá ngắn khiến biến tần phản ứng không kịp với tải

  2. Nguồn điện lưới đầu vào có điện áp cao vượt mức cho phép của biến tần

  3. Công suất biến tần lựa chọn không đủ đáp ứng công suất thực tế của tải

  4. Tải hoạt động vượt ngưỡng định mức hoặc có sự thay đổi đột ngột, bất thường

  5. Mạch nối đất gặp sự cố chạm chập, hoặc hệ thống mất pha tại đầu ra

  6. Thiết bị bị nhiễu điện từ hoặc dây nguồn/động cơ bị chạm vào vỏ thiết bị

  7. Mạch bảo vệ quá áp không hoạt động, dẫn đến biến tần không tự ngắt khi điện áp tăng cao

  1. Điều chỉnh tăng thời gian tăng/giảm tốc để giảm áp lực tức thời lên hệ thống
  2. Kiểm tra ổn định và thông số điện áp nguồn đầu vào để đảm bảo phù hợp yêu cầu thiết bị
  3. Chọn biến tần có công suất phù hợp hoặc lớn hơn tải thực tế để tránh quá tải
  4. Kiểm tra tải đầu ra có bị ngắn mạch, nối đất sai hoặc motor quay không đều
  5. Kiểm tra toàn bộ đầu ra của biến tần để phát hiện chạm pha hoặc mất cân bằng tải
  6. Đo kiểm motor, cáp nguồn, tín hiệu và bổ sung chống nhiễu khi cần thiết
  7. Rà soát và hiệu chỉnh lại các thông số cài đặt liên quan đến mã hàm điều khiển hoặc bảo vệ
OC2 Quá dòng khi giảm tốc
OC3 Quá dòng khi chạy tốc độ không đổi
OV1 Quá áp khi tăng tốc
  1. Điện áp đầu vào biến tần dao động hoặc vượt ngưỡng cho phép, gây mất ổn định hệ thống
  2. Tải trả năng lượng quá mức về biến tần (do quán tính lớn, mô tơ quay tự do), gây tăng áp DC bus
  3. Thiếu bộ thắng động năng (brake unit) nên không thể tiêu tán năng lượng trả về từ tải
  4. Nguồn cấp cho mạch thắng chưa được kích hoạt hoặc chưa cấp điện đúng cách
  1. Đo và xác minh điện áp đầu vào có ổn định và nằm trong giới hạn hoạt động của biến tần
  2. Kiểm tra xem thời gian giảm tốc có quá ngắn, hoặc biến tần được khởi động khi động cơ đang quay; cân nhắc tăng tải tiêu thụ để xử lý năng lượng hồi tiếp
  3. Lắp đặt bộ thắng (brake unit + điện trở xả) nhằm xử lý năng lượng trả về khi tải dừng hoặc đảo chiều
  4. Kiểm tra và hiệu chỉnh chính xác các thông số liên quan đến chức năng thắng và giảm tốc trong cài đặt biến tần
OV2 Quá áp khi giảm tốc
OV3 Quá áp khi chạy tốc độ không đổi
UV Điện áp nguồn DC quá thấp
  1. Nguồn điện đầu vào cung cấp cho biến tần có điện áp thấp hơn mức cho phép, gây lỗi vận hành

  2. Chức năng bảo vệ quá áp chưa được kích hoạt, khiến hệ thống không thể xử lý sự cố tăng áp DC bus

  1. Đo và kiểm tra mức điện áp nguồn đầu vào để đảm bảo nằm trong giới hạn vận hành an toàn của biến tần
  2. Rà soát và điều chỉnh các thông số liên quan trong cài đặt mã hàm để đảm bảo biến tần phản ứng đúng với điều kiện thực tế
OL1 Quá tải động cơ
  1. Nguồn điện đầu vào có điện áp quá thấp, không đủ để duy trì hoạt động ổn định của biến tần
  2. Dòng định mức của động cơ được thiết lập sai so với thông số thực tế, gây ra sai lệch trong bảo vệ dòng điện
  3. Động cơ vận hành tải nặng ở tốc độ thấp trong thời gian dài dẫn đến hiện tượng quá nhiệt hoặc quá dòng
  1. Kiểm tra nguồn cấp đầu vào để đảm bảo điện áp ổn định và nằm trong dải cho phép của biến tần

  2. Thiết lập lại dòng định mức của động cơ đúng theo thông số trên nhãn motor để tránh bảo vệ sai lệch

  3. Kiểm tra tình trạng tải thực tế hoặc điều chỉnh moment khởi động/tải nhằm giảm áp lực lên động cơ

OL2 Quá tải biến tần
  1. Thời gian tăng hoặc giảm tốc được cài đặt quá ngắn. Gây sốc dòng và mất ổn định khi khởi động/dừng

  2. Hướng quay động cơ không khớp với cấu hình hệ thống – cần thực hiện reset chiều quay phù hợp

  3. Điện áp đầu vào biến tần quá thấp so với mức yêu cầu. Ảnh hưởng hiệu suất vận hành

  4. Tải vận hành vượt quá khả năng chịu tải của động cơ hoặc biến tần

  5. Sử dụng chế độ điều khiển vector vòng kín, chạy ngược chiều ở tốc độ thấp trong thời gian dài gây quá nhiệt hoặc mất cân bằng điều khiển

  1. Điều chỉnh tăng thời gian tăng tốc để hạn chế dòng khởi động quá cao
  2. Tránh khởi động lại biến tần ngay sau khi dừng máy để ngăn tình trạng quá dòng hoặc phản dòng
  3. Kiểm tra điện áp nguồn cấp để đảm bảo ổn định và nằm trong phạm vi định mức
  4. Lựa chọn biến tần có công suất phù hợp hoặc lớn hơn tải thực tế để tránh tình trạng quá tải kéo dài
  5. Đảm bảo motor sử dụng tương thích với công suất, moment và đặc tính vận hành của hệ thống
SPI Mất pha đầu vào Nguồn cấp ba pha R, S, T bị mất một pha hoặc điện áp dao động không ổn định, gây lỗi mất pha đầu vào và ảnh hưởng đến khả năng khởi động của biến tần
  1. Kiểm tra điện áp ba pha đầu vào để phát hiện mất pha hoặc dao động bất thường.
  2. Kiểm tra cách điện và kết nối dây pha để tránh phóng điện hoặc chập chéo.
SPO Mất pha đầu ra Biến tần phát hiện mất pha tại ngõ ra U, V, W hoặc tình trạng mất cân bằng nghiêm trọng giữa ba pha tải, dẫn đến sai lệch dòng điện và ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của động cơ
  1. Kiểm tra cách điện dây U, V, W để phát hiện chạm pha hoặc rò rỉ điện.
  2. Đo kiểm motor và dây dẫn để phát hiện đứt, chập hoặc hỏng hóc hệ thống.
OH1 Quá nhiệt
  1. Quạt làm mát không hoạt động hoặc khe gió bị kẹt gây quá nhiệt bộ công suất.

  2. Nhiệt độ môi trường vượt ngưỡng cho phép làm biến tần nóng lên bất thường.

  3. Biến tần quá tải kéo dài gây tăng nhiệt hoặc tự ngắt để bảo vệ thiết bị.

  1. Điều chỉnh thời gian tăng tốc hoặc giảm tải để xử lý hiện tượng quá dòng.
  2. Kiểm tra hướng lắp quạt và thay nếu quạt hỏng hoặc không hoạt động hiệu quả.
  3. Giảm nhiệt độ môi trường hoặc cải thiện thông gió để tránh quá nhiệt biến tần.
  4. Kiểm tra hệ thống đấu nối nguồn, tải và tín hiệu để phát hiện sai lệch kỹ thuật.
  5. Thay đổi công suất vận hành phù hợp với tải để tránh quá tải kéo dài.
  6. Nâng cấp biến tần công suất lớn hơn để đáp ứng điều kiện tải cao.
  7. Thay board điều khiển nếu phát hiện lỗi mạch hoặc mất chức năng xử lý.
OH2 Quá nhiệt IGBT
EF Lỗi External Tín hiệu SI (ngõ vào số) của biến tần đang nhận trạng thái tác động từ mạch ngoài, dẫn đến cảnh báo hoặc dừng hệ thống theo cấu hình ngõ vào lỗi đã thiết lập Kiểm tra trạng thái đầu vào của các thiết bị ngoại vi kết nối với ngõ vào số (SI) của biến tần để xác định xem có tín hiệu lỗi hoặc tác động bất thường nào đang được truyền vào hay không
CE Lỗi giao tiếp 485
  1. Tốc độ baud giữa biến tần và thiết bị điều khiển không đồng bộ, gây mất kết nối truyền thông
  2. Dây tín hiệu truyền thông (RS485, Modbus…) bị đứt, chập, hoặc kết nối lỏng gây lỗi giao tiếp
  3. Sai địa chỉ thiết bị trong mạng truyền thông khiến biến tần không nhận diện được tín hiệu điều khiển
  4. Nhiễu điện từ từ thiết bị công suất cao ảnh hưởng đến đường truyền tín hiệu, gây mất ổn định giao tiếp
  1. Đối chiếu và điều chỉnh tốc độ baud giữa biến tần và thiết bị điều khiển để đảm bảo đồng bộ tín hiệu

  2. Kiểm tra toàn bộ đường dây truyền thông về tình trạng vật lý, điểm nối và chiều đấu dây để loại trừ đứt hoặc sai kết nối

  3. Xác nhận địa chỉ truyền thông của biến tần trùng khớp với thiết bị điều khiển trong cùng hệ thống mạng

  4. Thay thế dây truyền thông bằng loại có chống nhiễu (cáp xoắn đôi, bọc chống nhiễu EMI) để giảm tác động từ môi trường

ItE Mạch phát hiện dòng bị lỗi
  1. Dây nối giữa các board mạch bị lỏng hoặc đứt gây mất tín hiệu nội bộ biến tần.

  2. Nguồn phụ lỗi khiến tín hiệu sai lệch hoặc ngắt hoạt động điều khiển.

  3. Cảm biến Hall lỗi làm ảnh hưởng đến điều khiển chính xác của motor.

  4. Mạch khuếch đại dòng lỗi gây sai số đo dòng hoặc báo lỗi bảo vệ không đúng.

  1. Kiểm tra dây nối giữa cảm biến, board Hall và board chính để tránh đứt, lỏng hoặc sai cực.
  2. Thay board Hall nếu phản hồi sai, mất tín hiệu hoặc đo dòng không chính xác.
  3. Thay board điều khiển chính nếu lỗi xử lý tín hiệu hoặc mất chức năng điều khiển.
tE Lỗi dò thông số tự động
  1. Công suất động cơ không phù hợp biến tần gây quá tải hoặc điều khiển kém hiệu quả.
  2. Thông số motor cài sai so với nhãn làm ảnh hưởng quá trình điều khiển.
  3. Dữ liệu dò tự động lệch nhiều so với chuẩn gây lỗi hiệu chuẩn hệ thống.
  4. Dò tự động quá thời gian cho phép khiến hệ thống không nhận dạng được thông số động cơ.
  1. Chuyển chế độ vận hành phù hợp như từ V/f sang điều khiển vector.
  2. Cài đặt chính xác thông số động cơ theo nhãn như dòng, điện áp, tần số, tốc độ.
  3. Chạy không tải và thực hiện lại quá trình dò tự động để nhận diện động cơ.
  4. Kiểm tra đấu nối U, V, W và cài lại thông số kỹ thuật cho đúng.
  5. Đặt tần số giới hạn không vượt 2/3 tần số định mức khi chạy không tải.
EEP Lỗi EEPROM
  1. Biến tần gặp sự cố trong quá trình đọc hoặc ghi các thông số điều khiển do lỗi truyền dữ liệu nội bộ hoặc sai lệch trong hệ thống lưu trữ

  2. Bộ nhớ EEPROM bị hỏng, dẫn đến việc không thể lưu trữ hoặc khôi phục các tham số vận hành của biến tần

  1. Nhấn nút STOP/RESET trên bảng điều khiển hoặc từ hệ thống điều khiển ngoài để khởi động lại biến tần và xóa trạng thái lỗi tạm thời

  2. Thay thế board mạch điều khiển chính nếu lỗi tiếp tục xuất hiện do sự cố phần cứng trong hệ thống lưu trữ hoặc xử lý tham số

PIDE Lỗi hồi tiếp PID
  1. Mất tín hiệu phản hồi PID khiến biến tần không duy trì giá trị điều khiển ổn định.
  2. Đường tín hiệu PID hở mạch hoặc đứt dây làm biến tần mất phản hồi từ cảm biến.
  1. Kiểm tra dây tín hiệu hồi tiếp PID, tránh đứt, lỏng hoặc sai cực gây mất phản hồi.
  2. Đo và xác minh nguồn tín hiệu hồi tiếp để đảm bảo đang hoạt động và truyền đúng giá trị.
bCE Lỗi bộ phận thắng
  1. Bộ điều khiển thắng lỗi hoặc dây thắng đứt gây lỗi khi xả năng lượng.
  2. Điện trở xả sai giá trị hoặc thiếu công suất gây quá áp trên DC bus.
  1. Kiểm tra relay và dây thắng, thay bộ thắng nếu phát hiện hỏng hoặc ngắt mạch.
  2. Tăng công suất hoặc thay điện trở xả phù hợp để đảm bảo tiêu tán năng lượng phanh.
END Thời gian chạy cài đặt của nhà sản xuất Thời gian vận hành thực tế của biến tần đã vượt quá giới hạn thời gian hoạt động được thiết lập sẵn bởi nhà sản xuất hoặc giới hạn cấu hình nội bộ, gây cảnh báo hoặc tự ngắt để bảo vệ thiết bị Liên hệ với nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp để được hỗ trợ điều chỉnh giới hạn thời gian chạy trong cấu hình hệ thống, hoặc cập nhật lại tham số vận hành nếu được phép
OL3 Quá tải điện Biến tần sẽ kích hoạt chế độ bảo vệ quá tải khi dòng điện tiêu thụ vượt quá mức định mức cho phép trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm bảo vệ động cơ và thiết bị công suất Tiến hành kiểm tra tình trạng tải để xác định có hiện tượng quá tải cơ khí hoặc điện hay không, đồng thời kiểm tra điểm cài đặt bảo vệ quá tải trên biến tần để đảm bảo phù hợp với thông số động cơ
PCE Lỗi giao tiếp Keypad
  1. Dây tín hiệu keypad bị đứt, lỏng hoặc hư gây mất kết nối hiển thị và điều khiển.

  2. Dây kết nối quá dài, dễ nhiễu điện từ khiến tín hiệu chập chờn hoặc lỗi giao tiếp.

  3. Mạch giao tiếp keypad – board chính bị lỗi phần cứng, không phản hồi hoặc không nhận lệnh.

  1. Kiểm tra dây keypad, tránh đứt, lỏng hoặc oxy hóa, và đảm bảo tiếp xúc ổn định.

  2. Loại bỏ thiết bị gây nhiễu điện từ gần dây tín hiệu, nhất là motor lớn hoặc cáp cao áp.

  3. Cập nhật phần mềm và liên hệ nhà phân phối nếu lỗi giao tiếp vẫn còn xảy ra.

UPE Lỗi upload thông số
  1. Dây kết nối keypad bị hư hoặc tiếp xúc kém gây mất tín hiệu điều khiển hoặc hiển thị.
  2. Dây keypad quá dài, dễ suy hao hoặc nhiễu bởi nguồn phát xung cao tần công nghiệp.
  3. Mạch giao tiếp keypad–board chính lỗi phần cứng hoặc truyền nhận, gây mất hoặc lỗi điều khiển.
  1. Kiểm tra dây keypad về điện trở và vật lý, tránh đứt, lỏng hoặc oxy hóa đầu nối.
  2. Loại bỏ thiết bị gây nhiễu điện từ ảnh hưởng đến tín hiệu keypad trong môi trường lắp đặt.
  3. Cập nhật phần mềm biến tần và tham khảo hướng dẫn từ nhà phân phối nếu lỗi còn tồn tại.
  4. Thay keypad hoặc board điều khiển nếu lỗi phần cứng, đồng thời liên hệ nhà cung cấp xác minh nguyên nhân.
DNE Lỗi download thông số
  1. Dây kết nối keypad bị đứt, chập hoặc tiếp xúc kém, gây mất tín hiệu điều khiển hoặc hiển thị.
  2. Dây kết nối quá dài, tín hiệu suy giảm hoặc nhiễu môi trường gây lỗi truyền thông.
  3. Bộ nhớ keypad lỗi, khiến không thể ghi hoặc đọc tham số điều khiển.
  1. Kiểm tra dây keypad để phát hiện đứt, chạm hoặc tiếp xúc kém gây lỗi tín hiệu.

  2. Đánh giá môi trường, loại bỏ nguồn gây nhiễu điện từ ảnh hưởng đến dây keypad.

  3. Thay keypad khi có lỗi mạch hoặc bộ nhớ, và liên hệ nhà phân phối hỗ trợ kỹ thuật.

  4. Sao lưu dữ liệu cấu hình để đảm bảo thông số trước khi sử dụng lại thiết bị

ETH1 Lỗi ngắn mạch
  1. Ngõ ra biến tần chạm đất gây dòng rò lớn và kích hoạt bảo vệ tức thời.
  2. Mạch đo dòng lỗi hoặc sai lệch khiến thiết bị báo sai hoặc dừng đột ngột.
  3. Công suất động cơ và biến tần không khớp, gây quá tải hoặc lỗi bảo vệ.

 

  1. Kiểm tra dây U–V–W và tiếp địa để phát hiện chạm đất, ngắn mạch hoặc đấu sai.
  2. Thay board Hall nếu tín hiệu dòng hoặc phản hồi từ động cơ không chính xác.
  3. Thay board điều khiển nếu mạch đo dòng hoặc xử lý tín hiệu nội bộ bị lỗi.
  4. Cài đúng thông số động cơ theo nhãn hoặc thay biến tần đúng công suất thực tế.
ETH2 Lỗi ngắn mạch
LL Lỗi điện áp thấp Biến tần phát hiện tải thực tế thấp hơn ngưỡng cài đặt tối thiểu và kích hoạt cảnh báo non tải nhằm bảo vệ động cơ khỏi tình trạng hoạt động bất thường hoặc không hiệu quả
  1. Kiểm tra tải thực tế để tránh giảm bất thường do mất cơ cấu truyền động.

  2. Rà soát và điều chỉnh ngưỡng cảnh báo non tải cho phù hợp với ứng dụng.

Mã lỗi biến tần INVT GD10

Mã lỗi Tên lỗi Ý nghĩa
01H Lệnh không hợp lệ Lệnh điều khiển từ thiết bị master gửi tới biến tần không thể thực thi. Nguyên nhân có thể do lệnh chỉ tương thích với phiên bản phần mềm mới hơn, hoặc slave (biến tần) đang trong trạng thái lỗi nên không thể tiếp nhận và thực hiện yêu cầu điều khiển
02H Địa chỉ data không hợp lệ Một số địa chỉ hoạt động là không hợp lệ hoặc không cho phép truy nhập
03H Giá trị không hợp lệ Lỗi xảy ra khi slave nhận được một khung (frame) thông điệp chứa dữ liệu không hợp lệ theo chuẩn giao thức. Mã lỗi này không liên quan đến việc giá trị dữ liệu vượt phạm vi cho phép, mà phản ánh sự không hợp lệ trong cấu trúc frame truyền, chẳng hạn như sai CRC, định dạng, hoặc chiều dài dữ liệu không đúng chuẩn
04H Thao tác thất bại Tham số cài đặt không hợp lệ hoặc không tương thích với trạng thái hiện tại của thiết bị, khiến chức năng điều khiển đầu cuối hoặc các tính năng liên quan không thực thi được. Lỗi này thường xuất hiện khi người dùng cấu hình sai dải giá trị, địa chỉ thiết bị hoặc logic điều khiển không khớp với phần cứng
05H Lỗi mật khẩu Mật khẩu được ghi vào địa chỉ kiểm tra không trùng khớp với mật khẩu đã được thiết lập trước đó, dẫn đến hệ thống từ chối xác thực và không cho phép truy cập hoặc thay đổi tham số bảo mật
06H Lỗi khung dữ liệu Trong quá trình truyền thông giữa màn hình điều khiển và biến tần, khung dữ liệu gửi từ thiết bị phía trên có độ dài không phù hợp với tiêu chuẩn giao thức hoặc giá trị kiểm tra CRC (chuỗi kiểm tra lỗi) trong chế độ RTU không trùng khớp với giá trị tính toán tại thiết bị nhận, dẫn đến lỗi truyền và từ chối xử lý thông điệp
07H Không viết được Lỗi chỉ xảy ra khi thực hiện lệnh ghi, do một trong các nguyên nhân sau: dữ liệu được ghi vượt ngoài phạm vi giá trị cho phép của tham số; tham số đang bị khóa hoặc không thể thay đổi trong trạng thái hiện tại của hệ thống; hoặc thiết bị đầu cuối đang bận và không sẵn sàng xử lý lệnh ghi tại thời điểm đó
08H Tham số không làm thay đổi quá trình chạy Tham số đã được chỉnh sửa bởi thiết bị điều khiển phía trên và đang trong trạng thái ghi tạm thời, do đó không thể tiếp tục sửa đổi tham số này khi hệ thống đang ở chế độ vận hành (RUN). Việc thay đổi tham số cần được thực hiện khi biến tần ở chế độ dừng (STOP) để đảm bảo an toàn và tính toàn vẹn dữ liệu
09H Bảo vệ bằng mật khẩu Khi thiết bị điều khiển phía trên đang thực hiện thao tác ghi hoặc đọc dữ liệu mà mật khẩu người dùng đã được thiết lập nhưng chưa được mở khóa, hệ thống sẽ báo lỗi “đã bị khóa” và từ chối truy cập vào các tham số bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn bảo mật và tránh thay đổi trái phépMã lỗi biến tần INVT GD200A

 

Mã lỗi biến tần INVT GD200A

Hầu hết các mã lỗi biến tần INVT GD200A đều giống tương tự như mã lỗi biến tần GD20. Tuy nhiên, biến tần INVT GD200A vẫn xuất hiện một số mã lỗi biến tần INVT khác.

Mã lỗi Tên lỗi Ý nghĩa
01H

Lệnh từ master không thể thực thi. Nguyên nhân có thể bao gồm:

  1. Lệnh chỉ được hỗ trợ trên các phiên bản phần mềm mới. Trong khi phiên bản hiện tại của slave không tương thích và không thể xử lý.

  2. Slave đang ở trạng thái lỗi, nên hệ thống từ chối thực hiện bất kỳ lệnh điều khiển nào cho đến khi được reset hoặc xử lý lỗi.

02H Địa chỉ data không hợp lệ Một số địa chỉ truy cập không hợp lệ hoặc bị giới hạn quyền truy nhập, do không thuộc vùng địa chỉ cho phép thao tác hoặc chỉ được phép truy cập trong các điều kiện vận hành nhất định của thiết bị.
03H Giá trị không hợp lệ

Xảy ra lỗi khi dữ liệu không hợp lệ được phát hiện trong khung thông điệp mà slave nhận được.

Lưu ý: Mã lỗi này không đại diện cho lỗi giá trị dữ liệu vượt giới hạn. Mà phản ánh việc khung truyền bị lỗi định dạng, cấu trúc hoặc kiểm tra CRC không hợp lệ.

06H Slave bận Biến tần đang bận xử lý, cụ thể là đang thực hiện thao tác ghi dữ liệu vào bộ nhớ EEPROM và tạm thời không sẵn sàng nhận lệnh điều khiển khác.
10H Lỗi Password Mật khẩu được ghi vào địa chỉ kiểm tra không trùng khớp với mật khẩu đã thiết lập trước đó bằng tham số P7.00.
11H Lỗi kiểm tra Kiểm tra mã CRC trong chế độ truyền thông RTU không hợp lệ, cho thấy dữ liệu nhận được bị lỗi hoặc khung truyền bị hỏng.
12H Không được phép ghi

Lỗi chỉ xảy ra trong quá trình thực hiện lệnh ghi (write), do một trong các nguyên nhân sau:

  1. Dữ liệu ghi vượt ngoài phạm vi cho phép của thông số.

  2. Thông số đang ở trạng thái không cho phép chỉnh sửa tại thời điểm đó.

  3. Thiết bị đầu cuối (terminal) đang được sử dụng nên không thể ghi dữ liệu mới.

13H Hệ thống đã khóa Khi chức năng bảo vệ bằng mật khẩu được kích hoạt và người dùng chưa thực hiện mở khóa, mọi thao tác ghi hoặc đọc tham số sẽ bị từ chối và trả về lỗi bảo mật.

 

Lựa chọn thay thế biến tần INVT

Biến tần Inovance

 

Hiệu suất vượt trội và công nghệ ổn định

Biến tần Inovance là thương hiệu hàng đầu Trung Quốc trong lĩnh vực tự động hóa công nghiệp. Nổi bật với khả năng hoạt động ổn định và hiệu quả cao. So với INVT, sản phẩm Inovance được đánh giá cao hơn ở độ bền, khả năng kiểm soát chính xác và độ tin cậy trong vận hành. Nhờ tập trung vào nghiên cứu phát triển, Inovance liên tục cải tiến công nghệ. Nhằm mang lại giải pháp điều khiển hiện đại, phù hợp cho nhiều ứng dụng công nghiệp yêu cầu khắt khe.

Tối ưu chi phí – Lựa chọn thông minh hơn

Ngoài chất lượng được khẳng định, biến tần Inovance còn sở hữu lợi thế lớn về giá bán so với nhiều đối thủ như INVT. Trong cùng phân khúc, mức giá sản phẩm của Inovance thường thấp hơn từ 1 đến 2%. Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đầu tư mà vẫn đảm bảo hiệu suất hoạt động. Đây là lựa chọn phù hợp cho những ai cần thiết bị chất lượng cao. Giá thành hợp lý và hiệu quả kinh tế lâu dài.

Tổng kết và hỗ trợ kỹ thuật

Bài viết đã giúp bạn nắm rõ các mã lỗi thường gặp trên biến tần INVT cùng với cách khắc phục hiệu quả. Việc hiểu đúng mã lỗi sẽ giúp rút ngắn thời gian xử lý sự cố. Giảm chi phí sửa chữa và nâng cao độ ổn định cho hệ thống. Nếu bạn đang cần tư vấn thêm về biến tần INVT hoặc lựa chọn thiết bị thay thế phù hợp. Hãy liên hệ ngay HDE TECH qua hotline 0978.093.697 hoặc Zalo OA để được hỗ trợ nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí từ đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp.

——
Liên hệ tư vấn các thiết bị miễn phí theo Hotline: 0978.093.697 
Website cùng hệ thống : https://inovancevietnam.vn/
Facebook: Công Ty CP Điện Hải Dương – HDE
Youtube: HDE Tech
Tiktok: HDE Tech

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

BÀI VIẾT LIÊN QUAN